Chuyển nhượng vốn góp? Thủ tục tiến hành?

    Câu hỏi: Tôi là thành viên góp vốn thành lập công ty TNHH, hiện nay công ty đang hoạt động bình thường. Vì có lý do tôi phải chuyển công tác nên không thể tham gia quản lý hoạt động của công ty được nữa. Vì vậy, tôi muốn chuyển nhượng vốn góp của mình thì phải làm như thế nào? Thủ tục tiến hành như thế nào?

    Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho Văn Phòng Luật Sư Nhật Bình (NBL), Luật Sư Huỳnh Trung Hiếu - Trưởng Văn Phòng Luật Sư Nhật Bình (NBL) xin trả lời câu hỏi của bạn như sau;

    Theo như trình bày của bạn thì công ty của bạn là loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên, do vậy khi chuyển nhượng vốn góp phải tuân thủ các quy định tại Khoản 1, Điều 53 Luật doanh nghiệp 2014 về việc chuyển nhượng vốn góp đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, cụ thể như sau:

    Trừ trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 52; khoản 5 và Khoản 6 Điều 54 của Luật này, thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

    • Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện
    • Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại Điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.

    Bên cạnh đó, về phía doanh nghiệp còn phải tuân thủ các quy định tại khoản 2, Điều  45 -NĐ 78/ 2015 NĐ-CP về đăng ký kinh doanh đối với việc đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, cụ thể:

    Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, công ty gửi thông báo đến phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

    • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
    • Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với cá nhân; phn vn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng;
    • Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;
    • Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;
    • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

    - Kèm theo Thông báo phải có:

    •  Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
    • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của thành viên mới là cá nhân;
    • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
    • Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

    Liện hệ với chúng tôi để được tư vấn mọi thủ tục !!!

    Mọi thông tin cần hỗ trợ, tư vấn xin vui lòng liên hệ:

    VĂN PHÒNG LUẬT SƯ NHẬT BÌNH

    Nhat Binh Law - NBL
    Add   : 125K đường số 14, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP.HCM
    Tel     : +84-28-6658.8181, Hotline: 0907.299.951 (Mr. Luật sư Huỳnh Trung Hiếu)
    Email : nhatbinhlaw@gmail.com
    Website: luatsurienghcm.com

    Download file

    GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT

    ĐĂNG KÝ NHẬN TIN